Đạo Phật Ngày Nay

Vài lời giới thiệu về ý nghĩa của chữ : Mantra (Thần Chú) - Phần 1

Trong Phật giáo Thần chú là những lời mầu nhiệm chứa đựng năng lực đặc biệt đưa đến kết quả siêu việt áo nghĩa trở thành phương tiện trợ giúp tâm thức cho thân, khẩu, ý (thân mật, khẩu mật và ý mật).

Vài lời giới thiệu về ý nghĩa của chữ : मन्त्र,  Mantra, Việt dịch là Thần Chú

मन्त्र  mantra là danh từ được ghép lại từ động từ căn √ मन् man và thân kép -tra  (hậu tố từ). मन्त्र  mantra có những nghĩa thông thường được biết như sau : Thảo luận, ý kiến, tư vấn, giải quyết, hoạt trình, câu châm ngôn, bài thánh ca thiêng liêng, phương tiện suy nghĩ, lời nói chân thật, biểu hiện của chân như, cân nhắc kỹ càng, suy nghĩ chín chắn, thong thả, khoan thai, không vội vàng, trao đổi kỹ lưỡng, thảo luận kỹ lưỡng, bàn bạc kỹ lưỡng.

मन्त्र  mantra Hán Việt gọi là Chân ngôn  真言, Thần chú (神咒), Mật ngôn (密言), Mật ngữ (密語), Mật hiệu (密號).

Động từ căn √ मन् man có nhiều nghĩa thông thường được biết như sau :  suy nghĩ, phản ánh, đánh giá, kiến ​​thức, tin tưởng, tưởng tượng, giả sử, xem xét, giữ cho, ước tính cao, đánh giá cao, tôn vinh, ca ngợi, cho rằng, muốn hiểu, làm cho có ý nghĩa.

Biến dạng từ danh từ  मन्  man thành động từ  मन्त्र् mantr

मन्   →    मन्त्र     → मन्त्रय         → मन्त्र्

man → mantra → mantraya → mantr

Bảng biến hóa thân từ của mantra ở dạng nam tính :

Nam tính पुल्लिंग pulliṃga

Số ít  एकवचन  ekavachana

Số hai द्विवचन dvivachana

Số nhiều  वहुवचन  vahuvachana

Chủ cách प्रथमा prathamā

मन्त्रः mantraḥ

मन्त्रौ mantrau

मन्त्राः mantrāḥ

Hô cách  सम्बोधन  sambodhana

मन्त्र mantra

मन्त्रौ mantrau

मन्त्राः mantrāḥ

Cách trực bổ  द्वितीया  dvitīyā

मन्त्रम् mantram

मन्त्रौ mantrau

मन्त्रान् mantrān

Cách dụng cụ तृतीया  tṛtīyā

मन्त्रेण mantreṇa

मन्त्राभ्याम् mantrābhyām

मन्त्रैः mantraiḥ

Cách gián bổ चर्तुथी caturthī

मन्त्राय mantrāya

मन्त्राभ्याम् mantrābhyām

मन्त्रेभ्यः mantrebhyaḥ

Cách tách ly पन्चमी  pañcamī

मन्त्रात् mantrāt

मन्त्राभ्याम् mantrābhyām

मन्त्रेभ्यः mantrebhyaḥ

Cách sở hữu षष्ठी ṣaṣṭhī

मन्त्रस्य mantrasya

मन्त्रयोः mantrayoḥ

मन्त्राणाम् mantrāṇām

Cách vị trí सप्तमी saptamī

मन्त्रे mantre

मन्त्रयोः mantrayoḥ

मन्त्रेषु mantreṣu

Bảng biến hóa thân từ của mantra ở dạng trung tính :

Trung tính नपुंसकलिंग

Naṃpusakliṃga

Số ít  एकवचन  ekavachana

Số hai द्विवचन dvivachana

Số nhiều  वहुवचन  vahuvachana

Chủ cách प्रथमा prathamā

मन्त्रम् mantram

मन्त्रे mantre

मन्त्राणि mantrāṇi

Hô cách  सम्बोधन  sambodhana

मन्त्र mantra

मन्त्रे mantre

मन्त्राणि mantrāṇi

Cách trực bổ  द्वितीया  dvitīyā

मन्त्रम् mantram

मन्त्रे mantre

मन्त्राणि mantrāṇi

Cách dụng cụ तृतीया  tṛtīyā

मन्त्रेण mantreṇa

मन्त्राभ्याम् mantrābhyām

मन्त्रैः mantraiḥ

Cách gián bổ चर्तुथी caturthī

मन्त्राय mantrāya

मन्त्राभ्याम् mantrābhyām

मन्त्रेभ्यः mantrebhyaḥ

Cách tách ly पन्चमी  pañcamī

मन्त्रात् mantrāt

मन्त्राभ्याम् mantrābhyām

मन्त्रेभ्यः mantrebhyaḥ

Cách sở hữu षष्ठी ṣaṣṭhī

मन्त्रस्य mantrasya

मन्त्रयोः mantrayoḥ

मन्त्राणाम् mantrāṇām

Cách vị trí सप्तमी saptamī

मन्त्रे mantre

मन्त्रयोः mantrayoḥ

मन्त्रेषु mantreṣu

मन्त्र्  mantr  là động từ phản thân  của mantra thuộc nhóm [10]  và có những nghĩa được biết như sau : Thảo luận, ý kiến, tư vấn, giải quyết, bàn bạc kỹ, nói chuyện.

Bảng chia động từ của mantr

Thời hiện tại

Chủ động

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

mantrayāmi

mantrayāvaḥ

mantrayāmaḥ

Ngôi thứ hai

mantrayasi

mantrayathaḥ

mantrayatha

Ngôi thứ ba

mantrayati

mantrayataḥ

mantrayanti

Trung gian

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

mantraye

mantrayāvahe

mantrayāmahe

Ngôi thứ hai

mantrayase

mantrayethe

mantrayadhve

Ngôi thứ ba

mantrayate

mantrayete

mantrayante

Thụ động

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

mantrye

mantryāvahe

mantryāmahe

Ngôi thứ hai

mantryase

mantryethe

mantryadhve

Ngôi thứ ba

mantryate

mantryete

mantryante

Thời vị hoàn thành hay đệ nhất quá

Chủ động

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

amantrayam

amantrayāva

amantrayāma

Ngôi thứ hai

amantrayaḥ

amantrayatam

amantrayata

Ngôi thứ ba

amantrayat

amantrayatām

amantrayan

Trung gian

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

amantraye

amantrayāvahi

amantrayāmahi

Ngôi thứ hai

amantrayathāḥ

amantrayethām

amantrayadhvam

Ngôi thứ ba

amantrayata

amantrayetām

amantrayanta

Thụ động

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

amantrye

amantryāvahi

amantryāmahi

Ngôi thứ hai

amantryathāḥ

amantryethām

amantryadhvam

Ngôi thứ ba

amantryata

amantryetām

amantryanta

Thời hoàn thành hay đệ nhị quá khứ  

Chủ động

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

mamantra

mertniva

mertnima

Ngôi thứ hai

mamantrtha | mamantritha

mertnathuḥ

mertna

Ngôi thứ ba

mamantra

mertnatuḥ

mertnuḥ

Trung gian

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

mertne

mertnivahe

mertnimahe

Ngôi thứ hai

mertniṣe

mertnāthe

mertnidhve

Ngôi thứ ba

mertne

mertnāte

mertnire

Thời kỳ nguyện 

Chủ động

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

mantrayeyam

mantrayeva

mantrayema

Ngôi thứ hai

mantrayeḥ

mantrayetam

mantrayeta

Ngôi thứ ba

mantrayet

mantrayetām

mantrayeyuḥ

Trung gian

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

mantrayeya

mantrayevahi

mantrayemahi

Ngôi thứ hai

mantrayethāḥ

mantrayeyāthām

mantrayedhvam

Ngôi thứ ba

mantrayeta

mantrayeyātām

mantrayeran

Thụ động

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

mantryeya

mantryevahi

mantryemahi

Ngôi thứ hai

mantryethāḥ

mantryeyāthām

mantryedhvam

Ngôi thứ ba

mantryeta

mantryeyātām

mantryeran

Thời  mệnh lệnh

Chủ động

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

mantrayāṇi

mantrayāva

mantrayāma

Ngôi thứ hai

mantraya

mantrayatam

mantrayata

Ngôi thứ ba

mantrayatu

mantrayatām

mantrayantu

Trung gian

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

mantrayai

mantrayāvahai

mantrayāmahai

Ngôi thứ hai

mantrayasva

mantrayethām

mantrayadhvam

Ngôi thứ ba

mantrayatām

mantrayetām

mantrayantām

Thụ động

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

mantryai

mantryāvahai

mantryāmahai

Ngôi thứ hai

mantryasva

mantryethām

mantryadhvam

Ngôi thứ ba

mantryatām

mantryetām

mantryantām

Thời tương lai

Chủ động

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

mantrayiṣyāmi

mantrayiṣyāvaḥ

mantrayiṣyāmaḥ

Ngôi thứ hai

mantrayiṣyasi

mantrayiṣyathaḥ

mantrayiṣyatha

Ngôi thứ ba

mantrayiṣyati

mantrayiṣyataḥ

mantrayiṣyanti

Trung gian

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

mantrayiṣye

mantrayiṣyāvahe

mantrayiṣyāmahe

Ngôi thứ hai

mantrayiṣyase

mantrayiṣyethe

mantrayiṣyadhve

Ngôi thứ ba

mantrayiṣyate

mantrayiṣyete

mantrayiṣyante

Thời tương lai nói vòng

Chủ động

Số ít

Số hai

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

mantrayitāsmi

mantrayitāsvaḥ

mantrayitāsmaḥ

Ngôi thứ hai

mantrayitāsi

mantrayitāsthaḥ

mantrayitāstha

Ngôi thứ ba

mantrayitā

mantrayitārau

mantrayitāraḥ

Qua phần định nghĩa của phạn ngữ ở trên, thì Mantra là danh từ bao gồm 2 chữ "Man" nghĩa là năng lực suy nghiệm (Thần) và "tra" (hậu tố từ) nghĩa là "chú = phương tiện" là lời, là tiếng, dùng làm phương tiện để diễn đạt. Như vậy, "Thần chú" là phương tiện để suy nghiệm dẫn khởi một sự nối kết giữa thân tâm (vật chất và tinh thần) bằng âm thanh cô động.

Chú hay Thần chú cũng có nhiều tên gọi khác nhau như: Chân ngôn, Chân âm, Mật ngữ (Mật ở đây là sự chứng tỏ mối liên hệ Mật thiết bên trong của sự vật hiện tượng và tinh thần. Đừng nên nhầm lẫn chữ Mật là Bí mật). Trong Phật giáo Thần chú là những lời mầu nhiệm chứa đựng năng lực đặc biệt đưa đến kết quả siêu việt áo nghĩa trở thành phương tiện trợ giúp tâm thức cho thân, khẩu, ý (thân mật, khẩu mật và ý mật). Vì nếu chỉ thờ, lạy và cúng Phật, thì cũng chưa có thể gọi là trọn vẹn thuần thành, cho nên còn phải thêm phần tụng kinh, trì chú và niệm Phật để viên dung Sự và Lý.

Thần chú hay được lặp đi lặp lại trong các buổi tu tập hành trì, đặc biệt là Mật Tông thực hành để thanh lọc thân khẩu ý bất tịnh trở thành thanh tịnh và thực chứng được Pháp thân mà hiển bài Báo thân hay Hoá thân trần thế này. Chú cũng có nhiều loại khác nhau, dài hay ngắn tùy theo môn phái. Trong lúc niệm Thần chú phải tập trung lên mặt chữ (các chữ đó hiện thành dụng ảnh) hay lắng nghe từng âm thanh của nó (Các tiếng đó biến thành vọng âm). Trong chương 5 của tác phẩm Subāhupariprcchā có ghi cách đọc tụng chú như sau : Đừng quá gấp rút. Đừng quá chậm rãi. Đọc đừng quá to tiếng. Đừng quá thì thầm. Không phải lúc nói năng. Không để bị loạn động.

Thần chú không phải là một công thức bất động và không phải là những sóng âm thanh tác động để kêu gọi sự trợ giúp của chư Phật hay Bồ tát giúp chúng ta thoát khỏi khổ đau hoặc tiêu trừ nghiệp chướng. Thần chú chỉ là một phương tiện trợ giúp tinh thần, tri thức, ý chí qua sự nhất tâm bền vững để kết thành năng lực tối cao. Chính nhờ năng lực này Tâm trong sạch và thành thực mới cứu vớt được chúng ta. Như Đại sư Milarepa nói : "Khi chư vị tự hỏi ác nghiệp có được tiêu trừ hay không, chư vị nên biết rằng : nó chỉ tiêu trừ bằng sự ước mong của thiện tâm".

Đọc Thần chú là khẩu mật (Khẩu là lời do miệng phát ra. Mật ở đây là sự chứng tỏ mối liên hệ Mật thiết bên trong của sự vật hiện tượng và tinh thần. Đừng nên nhầm lẫn chữ Mật là Bí mật). Cần nên học hỏi rõ ràng qua sự hướng dẫn của một vị tăng hay một đạo sư.

Câu thần chú Hán Việt được nhiều người Phật tử đọc là :  ॐ मणि पद्मे हूँ | oṃ maṇi padme huṃ | Úm ma ni bát di hồng. Một câu chú lâu đời của Phật giáo Tây Tạng, và cũng xem là Chân ngôn Bồ Tát Quán Thế Âm để bảo hộ hành giả vượt thẳng vào Phật quả hoặc vào hàng tứ Thánh.  Đây là nguyên bản phạn ngữ :

Om maņi padme huṃ.

Mahājñāna cittotpāda,

cittasya na-vitarka,

sarvārtha bhūri siddhaka,

na-purāņa na-pratyutpanna.

Namo Lokeśvarāya svāhā.

Ý nghĩa của sáu âm tiết trong câu chú này  ॐ मणि पद्मे हूँ | oṃ maṇi padme huṃ.

Còn tiếp

Trích trong Tinh Hoa Phật học của TS Huệ Dân,

Kính chúc quý bạn một ngày vui vẻ trong tình học Phật,

Kính bút

TS Huệ Dân

Bình luận